Những câu nói giao tiếp tiếng Trung Quốc thông dụng khi đi du lịch
Những chuyến du lịch Trung Quốc hiện nay đang được đông đảo du khách Việt Nam yêu thích và lựa chọn. Tuy nhiên rào cản ngôn ngữ chính là rào cản lớn nhất mà nhiều du khách e ngại. Bài viết sẽ đem đến cho du khách những câu nói tiếng Trung Quốc mà du khách có thể tham khảo để có thể du lịch Trung Quốc dễ dàng hơn trong việc giao tiếp cũng như có một chuyến hành trình du lịch Trung Quốc một cách trọn vẹn.
Tại sao nên biết những câu giao tiếp tiếng Trung khi đi du lịch?
Biết những câu nói tiếng Trung Quốc thông dụng khi đi du lịch rất quan trọng. Nó giúp bạn giao tiếp cơ bản với người địa phương, tạo ấn tượng tích cực và đảm bảo an toàn trong chuyến đi. Hiểu biết về ngôn ngữ giúp bạn tránh hiểu lầm không mong muốn và tương tác tốt hơn với văn hóa địa phương. Điều này cũng giúp bạn thỏa mãn tò mò, khám phá những địa điểm ít du khách biết đến và hiểu sâu hơn về đất nước đó. Cuối cùng, việc này tạo điều kiện cho một trải nghiệm du lịch đáng nhớ và thú vị.
Ở Trung Quốc, nói tiếng gì?
Ở Trung Quốc, ngôn ngữ chính thức và phổ biến nhất là tiếng Trung Quốc (hay còn được gọi là tiếng Mandarin hoặc tiếng Hán). Tiếng này được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, truyền thông, giáo dục và hành chính. Đối với du khách muốn giao tiếp ở Trung Quốc, việc biết và sử dụng ít nhất một số câu và từ cơ bản trong tiếng Trung Quốc sẽ rất hữu ích để tương tác với người địa phương.
Những câu nói giao tiếp tiếng Trung Quốc thông dụng khi đi du lịch
Số đếm bằng tiếng Trung
Nếu biết một vài đếm cơ bản trong tiếng Trung Quốc, sẽ giúp cho du khách dễ dàng hơn trong việc mua bán, giao dịch khi mua các sản phẩm đặc trưng, mua các sản phẩm ăn uống,.. mà du khách có thể dễ dàng giao tiếp với người dân bản địa Trung Quốc hơn.
Số đếm căn bản trong tiếng Trung Quốc:
0 Ling
1 i
2 Ơ
3 San
4 Sư
5 Quu
6 Liu
7 Si
8 Pa
9 Chiểu
10 Sỉ
Bên cạnh đó, đọc các số đếm từ 11 đến 19, bạn chỉ cần tuân thủ theo công thức:
Sỉ + số lẻ phía sau. Bên cạnh đó, đối với các số từ 20 đến 99 thì sẽ chỉ cần đọc từng số từ hàng chục đến hàng đơn vị tương tự như trong tiếng Việt.
Các ngày trong tuần bằng tiếng Trung
Cách nói thời gian trong tiếng Trung Quốc khá dễ đọc. Du khách có thể dễ dàng nói chuyện, giao tiếp với người bản địa bằng một vài gợi ý dưới đây:
Thứ 2: Xīngqī yī
Thứ 3: Xīngqī èr
Thứ 4: Xīngqī sān
Thứ 5: Xīngqī sì
Thứ 6: Xīngqī wǔ
Thứ 7: Xīngqī lìu
Chủ nhật: Xīngqī rì
Ngày: hào
Tháng: yuè
Tuần sau: xià zhōu
Tuần này: zhè zhōu
Giờ: diǎn
Phút: fēn
Giây: miǎo
Cuối tuần: Zhōu mò
Buổi sáng: shàngwǔ
Buổi trưa: zhōng wǔ
Buổi chiều: xià wǔ
Buổi tối: wǎn shang
Hôm nay là thứ mấy? Jīntiān xīngqī jǐ?
Hôm nay là ngày mấy? Jīntiān jǐ hào?
Mấy giờ thức dậy?Jǐ diǎn qǐchuáng
Chào hỏi, giao tiếp bằng tiếng Trung
Khi đi du lịch Trung Quốc, gặp người bản địa. Du khách có thể dễ dàng giao tiếp với họ bằng những câu tiếng Trung Quốc thông dụng dưới đây
Tôi: wo
Anh/ chị: ni
Không có gì: mei quãng xì
Không phải: Bushi di
Không có: mễy dỗu
Xin chào: nỉ hào
Chào buổi sáng: chào sang hào
Chào buổi trưa: chao wu hảo
Chào buổi tối: quàn sang hảh
Chào tạm biệt: chai chen
Chúc may mắn: chu nì hào duyn
Xin lỗi: bu hào di sư
Cảm ơn: xe xe
Không có chi: mểi quan xi
Vâng: hào tơ
Vui lòng nói lại lần nữa: chsình chai sua di pen
Một số câu nói tiếng Trung khi ăn uống
Khi đi du lịch ở các địa điểm hấp dẫn Trung Quốc, du khách có thể dễ dàng trao đổi, mua bán với người bản địa bằng một vài câu tiếng Trung Quốc đơn thông dụng dưới đây:
Bao nhiêu? tuô sào
Cái này là cái gì? : chơ cơ sư sởm mơ
Tiền: tsẻn
Đổi: hoan
Rẻ: ppẻn di
Mắc: quii
Chợ: che sư
Nhà hàng: phan ten
Ăn: chsư phan
Uống nước: hơ sùi
Đá: pin
Trà: chhả
Cà phê: kha phây
Sữa: nỉu nài
Đường: thạng
Bia: ppỉ chìu
Cơm: phan
Cá: dủy
Thịt bò: nỉu râu
Thịt heo: tru râu
Thịt gà: chi râu
Ít cay: sào la
Cay vừa: wây la
Cay nhiều: tuo la
Những câu tiếng Trung Quốc thông dụng khi đi mua sắm
Đi du lịch Trung Quốc, bên cạnh nhiều điểm đến nổi tiếng. Du khách không thể bỏ lỡ những chuyến đi mua sắm tại nhiều địa chỉ đặc biệt hấp dẫn như Thượng Hải, Thâm Quyến,.. với rất nhiều hàng hóa đa dạng dành cho du khách. Bên cạnh tiếng Anh, du khách nên trang bị thêm cho mình một vài câu tiếng Trung Quốc đơn thông dụng trong du lịch - mua sắm để có thể dễ dàng trao đổi, hỏi giá,...
Tôi muốn mua/lấy cái này: wǒ mǎi zhè jiàn bɑ
Giá có thấp hơn một chút không? kě yǐ pián yi yì dián ér mɑ?
Bao nhiêu tiền? duo shao qián
Cái này có size/màu.. không? you…sè? chi ma ma
Tôi thử chúng được chứ? wo ke yi shì yi shi ma
Bán rẻ hơn được không? pi án yi dian ba
Mắc: tài gùi le
Chợ: sì chăng
Trung tâm thương mại: gòu wu zàng xin
Mua: gou mai
Giá tiền: Jià quián
Tính tiền: Jie Zhàng
Ở đây có quẹt thẻ được không?zhèlǐ kěyǐ shuākǎ ma?
Những câu tiếng Trung thông dụng khi hỏi đường
Du khách có thể dễ dàng hỏi đường đi, điểm tham quan, hay lỡ bị lạc đường về khách sạn bằng những câu tiếng Trung Quốc thông dụng khi hỏi đường dưới đây.
Ở đâu…? chái nà
Rẽ trái: chuổ quài
Rẽ phải: dâu quài
Đi thẳng: trự chầu
Xe hơi: qqi chhơ
Xe bus: pa chhơ
Trạm xe bus: chhơ tran
Thuyền: chuản
Tàu lửa: huờ chhơ
Xe đạp: tan chhơ
Tàu điện ngầm: ti thè
Những câu tiếng Trung thông dụng khi ở khách sạn
Các câu tiếng Trung Quốc đơn thông dụng trong du lịch - khách sạn dưới đây sẽ giúp cho du khách dễ dàng hơn trong việc giao tiếp với nhân viên lễ tân, buồng phòng,.. để có thể dễ dàng và tiện lợi, nhanh chóng trong việc lưu trú, qua đêm khi đi du lịch tại “xứ sở nghìn hồ”.
Khách sạn: Jiǔdiàn
Nhà nghỉ ngay bến xe: qìchē lǚguǎn
Nhà trọ: xiǎo lǚguǎn
Phòng đơn: dān rén fáng
Phòng đôi: shuāngrén fáng
Chìa khóa: Yàoshi
Thẻ phòng: diànnǎo fáng mén kǎ
Số phòng: fángjiān hàomǎ
Đệm giường, gối đệm: chuáng diàn
Điện thoại đường dài: chángtú diànhuà
Điện thoại quốc tế: guójì diànhuà
Điện thoại cho nội bộ: nèixiàn
Đặt cọc: dìngjīn
Ở một đêm bao nhiêu tiền? Zhù yī wǎn duōshǎo qián?
Tôi muốn một phòng có ban công: Wǒ xiǎng yào yīgè dài yángtái de fángjiān
Tôi cần thuê một phòng đơn: Wǒ xūyào yīgè dān rén fángjiān
Bao nhiêu tiền một ngày? Yītiān duōshǎo qián?
Tôi muốn trả phòng: wǒ yào tuìfáng
Kinh nghiệm giao tiếp khi đi du lịch Trung Quốc
Khi đi du lịch Trung Quốc, việc giao tiếp hiệu quả là chìa khóa để có trải nghiệm tốt hơn. Dưới đây là một số kinh nghiệm giao tiếp quan trọng:
- Học Một Số Câu Tiếng Trung Cơ Bản: Biết một vài câu và từ tiếng Trung cơ bản như danh sách ở trong bài viết này sẽ giúp bạn khi gặp tình huống giao tiếp cơ bản.
- Sử Dụng Ứng Dụng Dịch Tiếng Trung: Có nhiều ứng dụng di động có thể dịch tiếng Trung từ hình ảnh hoặc văn bản. Sử dụng chúng khi bạn cần thông dịch.
- Học Chữ Hán Cơ Bản: Một số biển báo và hướng dẫn ở các địa điểm công cộng được viết bằng chữ Hán. Biết đọc chúng sẽ giúp bạn dễ dàng hiểu hơn về môi trường xung quanh.