Những câu nói giao tiếp tiếng Hàn Quốc thông dụng khi đi du lịch
Hàn Quốc là một quốc gia có nền văn hoá vô cùng độc đáo, phát triển nhanh và hiện đại. Thật tuyệt vời nếu du khách chọn quốc gia này là điểm đến để khám phá, trải nghiệm cuộc sống với nhiều điều đặc biệt. Một trong các "hành trang" mà du khách nên trang bị khi đi du lịch Hàn Quốc chính là biết được một số câu nói thông dụng khi đi du lịch đến nơi đây, vì nếu biết tiếng Hàn chuyến đi của bạn sẽ trở nên dễ dàng và thú vị hơn bao giờ hết. Dưới đây là những câu nói giao tiếp tiếng Hàn Quốc thông dụng khi đi du lịch mà du khách nên biết.
Hàn Quốc nói tiếng gì?
Ở Hàn Quốc, tiếng Hàn (được gọi là "한국어" (Hangugeo)) là ngôn ngữ chính thức và được sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên, trong các tình huống chính thức hoặc tại các địa điểm du lịch phổ biến, tiếng Anh thường được sử dụng như một ngôn ngữ giao tiếp chung giữa du khách nước ngoài và người dân địa phương cũng như nhân viên ngành du lịch và khách sạn. Ngoài ra, các ngôn ngữ khác như tiếng Trung và tiếng Nhật cũng khá phổ biến trong ngành du lịch ở Hàn Quốc do lượng lớn du khách đến từ các quốc gia này.
Học tiếng Hàn Quốc có khó không?
Học tiếng Hàn Quốc có thể đầy thách thức đối với người nói các ngôn ngữ không liên quan, nhưng không khó khăn không thể vượt qua. Hệ thống chữ viết Hangeul dễ học và ngữ âm không quá phức tạp. Sự cam kết, kiên nhẫn và thực hành thường xuyên là chìa khóa để thành công trong việc học tiếng Hàn. Hiểu biết về văn hóa Hàn Quốc cũng hỗ trợ quá trình học hỏi.
Hàn Quốc có nói tiếng Anh không?
Tại các điểm du lịch và các thành phố lớn ở Hàn Quốc, nhân viên ngành du lịch, khách sạn, và các dịch vụ liên quan thường biết nói tiếng Anh cơ bản để giao tiếp với du khách quốc tế. Các nhân viên tại các nhà hàng, cửa hàng, và điểm mua sắm ở những địa điểm du lịch cũng có thể biết một ít tiếng Anh để giao tiếp. Tuy nhiên, mức độ thành thạo tiếng Anh có thể thay đổi tùy theo người và địa điểm. Ở các khu vực ngoại ô hoặc thị trấn nhỏ hơn, có thể gặp khó khăn hơn khi tìm người nói tiếng Anh.
Những câu nói giao tiếp tiếng Hàn Quốc thông dụng khi đi du lịch
Số đếm trong tiếng Hàn Quốc
Khác với Việt Nam khi sử dụng số đếm cho toàn bộ mọi thứ từ tiền, đồ vật, giờ giấc, số phút, số giây, giá cả… Người Hàn ngược lại, họ thường chia số đếm làm 2 loại, đó là số đếm thuần Hàn và số đếm Hán Hàn. Nó được sử dụng với các ngữ cảnh khác nhau. Số đếm thuần Hàn chỉ những thứ có số lượng nhỏ, thường dưới 100, cho đồ vật, tuổi tác, số thứ tự và số giờ,... Số đến Hán Hàn lại sử dụng cho số phút, số giây, số nhà và đặc biệt là giá cả,..
Số đếm Hán Hàn
1: il
2: i
3: sam
4: sa
5: ô
6: yuk
7: chil
8: pal
9: gu
10: sip
=> 11 đến 19: sip (số 10) + các số còn lại: 11 là sip il, 12 là sip i,...
20: i sip
30: sam sip
=> Tương tự cho 40, 50, 60, 70...: sa sip, ô sip, yuk sip, chil sip,…..
100: bek
200: i bek
300: cheon
1.000: man
10.000: sip man
100.000: bek man
Số đếm thuần Hàn
1: ha na
2: dul
3: set
4: net
5: da seot
6: yeo xeot
7: il gop
8: yeo deol
9: a hop
10: yeol
=> Từ 11 đến 19: yeol (số 10) + các số còn lại: 11 là yeol han, 12 là yeol dul,...
20: seu mul
30: seo reun
40: ma heun
50: shwin
60: yesung
70: di heun
80: yeo deun
90: a heun
Những câu tiếng Hàn Quốc trong chào hỏi, giao tiếp
Đi du lịch Hàn Quốc, bạn sẽ dễ dàng giao tiếp dù bất cứ ở đâu, từ cửa hàng tiện lợi, tiệm cà phê, cửa lên xuống xe bus, tàu điện,... và chỉ vì đến đây để du lịch, bạn vẫn nên phải biết một vài câu chào tiếng Hàn thông dụng để dùng trong giao tiếp, người Hàn sẽ nhìn bạn với một ánh mắt thân thiện khi bạn nói lời chào hỏi với họ.
Xin chào: [an-nyeong-ha-se-yo]
Chào tạm biệt (dành cho người ra về): [an-nyeong-hi ga-se-yo]
Chào tạm biệt (dành cho người ở lại): [an-nyeong-hi gye-se-yo]
Cảm ơn: [kam-sa-ham-ni-da]
Xin lỗi (trang trọng): [Mi-an-ham-ni-da]
Xin lỗi (với mọi tình huống): [Mi-an-he-yo]
XIn lỗi (thân thiết): [Mi-an-he]
Vâng: [ne]
Không phải: [a-ni-yo]
Tôi không biết: [al-ges-seo-yo]
Bạn đến từ đâu? [eo-di-seo o-syeos-seo-yo?]
Bạn có thể nói chậm lại một chút được không? [cheon-cheon-hi mal-sseum-hae ju-si-ges-seo-yo?]
Hãy lặp lại 1 lần nữa với ạ: [da-si mal-sseum-hae ju-si-ges-seo-yo]
Những câu tiếng Hàn Quốc khi hỏi đường
Giống với nhiều quốc gia tại châu Á như Singapore, Nhật Bản hay Trung Quốc. Giao thông tại Hàn Quốc vô cùng chằng chịt và phức tạp. Nếu không có kinh nghiệm hay cách sử dụng các loại bản đồ hay cách sử dụng các phương tiện công cộng, du khách sẽ dễ dàng lạc trong mạng lưới giao thông của “xứ sở kim chi”. Do đó, cho dù lựa chọn bất kỳ hình thức đi lại nào, việc chuẩn bị thêm cho bản thân một vài câu hỏi về di chuyển, hỏi đường là cần thiết. Nó sẽ giúp bạn không mất thời gian mà còn tiết kiệm tiền bạc.
Cho tôi hỏi đây là đâu vậy? [yeo-gi-neun eo-di-ye-yo]
Tôi có thể bắt taxi chỗ nào? [eo-di-e-seo taek-si-reul jab-eul su iss-eo-yo?]
Trạm xe bus gần nhất chỗ nào vậy? [beo-seu jung-ryu-jang-i eo-di-ye-yo]
Tôi có thể mua vé tàu điện ngầm ở đâu? [pyo-neun eo-di-e-seo sal su is-seub-ni-kka?]
Nếu muốn vào trung tâm thành phố thì tôi phải chuyển tàu ở chỗ nào vậy? [si-chung-e ga-ryeo-myeon eo-di-e-seo gar-a ta-ya hae-yo]
Rẽ trái/ rẽ phải/ đi thẳng: [Oenjjok gaseyo/ oreunjjoge gaseyo/ jjuk gaseyo]
Những câu tiếng Hàn Quốc khi đi mua sắm
Là quốc gia mệnh danh như xứ sở của những thương hiệu mỹ phẩm, thời trang vô cùng nổi tiếng. Là người yêu thích phong cách sành điệu của những idol xứ Hàn, muốn áp dụng những “công thức” dưỡng da đặc biệt của họ. Du khách nhất định không thể bỏ lỡ cơ hội mua sắm tại quốc gia này. Khi đến các khu chợ truyền thống, trung tâm thương mại, hay các cửa hàng mỹ phẩm, bạn hãy thể hiện khả năng “bắn tiếng Hàn” của mình để có thể có giá ưu đãi nhất nhé!
Tôi đang tìm kiếm… : […chat-go isseo-yo]
Cái này là gì? [i-ge mwo-ye-yo?]
Giá bao nhiêu ạ? [eol-ma-ye-yo?]
Cái này đắt tiền không? [i-geo bi-ssa-yo?]
Còn cái nào rẻ hơn không? [deol ssan-geo is-seo-yo]
Tôi có thể mặc thử không? [ipo-boa-do-due-na-yo]
Còn màu nào khác không? [i-geo da-leun-saek is-seo-yo?]
Phòng thay đồ chỗ nào vậy ạ? [tal-ui-sil-i eo-di-e-yo?]
Cho tôi lấy cái này: [i-geol-lo hal-ge-yo]
Giá tiền bao nhiêu? [i-geo eol-ma-ye-yo?]
Tôi chỉ xem qua thôi: [geu-nyang bo-go is-seo-yo]
Tôi sẽ quay lại sau: [da-si ol-ge-yo]
Giảm giá cho tôi một chút nhé: [cho-gum-man-kkak-ka ju-se-yo]
Những câu tiếng Hàn Quốc khi đi ăn uống
Ẩm thực Hàn Quốc rất đa dạng và nổi tiếng. Đi du lịch Hàn Quốc mà không thưởng thức những món ăn nổi tiếng ở đây thì quả thật thiếu sót. Và để việc giao tiếp và gọi món ăn dễ dàng lại thêm phần thú vị, một vài câu tiếng Hàn thông dụng trong ăn uống khi đi du lịch Hàn Quốc sẽ là hành trang giúp chuyến đi thưởng thức ẩm thực xứ Hàn của bạn trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
Cơm: [bap]
Canh: [kuk]
Cơm cuộn rong biển: [kimbap]
Cơm trộn: [bi-bim-bap]
Gà hầm sâm: [sam-kye-thang]
Sườn tẩm vị: [yang-nyeom-kal-bi]
Canh kim chi: [kim-chi-jji-ke]
Cho tôi mượn menu: [me-nyu jom bo-yeo-ju-se-yo]
Bạn có thể giới thiệu cho tôi một vài món ăn chứ? [chu-cheon-hae-ju-sil man-han-geo iss-eo-yo?]
Tôi lấy món này: [i-geol-lo ju-se-yo]
Cho tôi thanh toán: [gye-san-hae ju-se-yo]
Những câu tiếng Hàn Quốc sử dụng tại khách sạn
Các khách sạn, nhà nghỉ hay các dorm tại Hàn Quốc vô cùng nhiều và đa dạng phù hợp với nhiều du khách. Để có thể dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm cũng như đặt cho mình một chỗ nghỉ ngơi ưng ý. Du khách nên học một số câu giao tiếp cơ bản trong việc lưu trú khi đi du lịch.
Cho tôi hỏi còn phòng trống chứ? [Bin-bang-is-seo-yo?]
Tôi muốn đặt phòng: [Ye-ya-geul-ha-go-sip-e-oyo]
Tôi không có đặt trước: [A-ji-kye-ya-geul-haji-ana-sseo-yo]
Đúng vậy, Tôi đã đặt phòng trước: [Ne, ye-ya-khae-sseo-yo]
Giá 1 đêm là bao nhiêu? [Ha-rue-ba-ngi-eol-ma-ye-yo?]
Tôi có thể xem phòng trước chứ? [Bang-eul-meo-njeo-bwa-dodwa-eyo?]
Tôi trả phòng: [Ji-geum-che-keu-auth-ago-sip-e-oyo]
Những câu tiếng Hàn Quốc trong trường hợp khẩn cấp
Với các trường hợp khẩn cấp, một vài câu nói thông dụng trong tiếng Hàn sẽ giúp bạn dễ dàng trao đổi, nhờ giúp đỡ một cách nhanh chóng.
Hãy giúp tôi với: [do-oa-chu-se-yo]
Tôi đã bị lạc đường: [kil-ruwl-i-reo-beo-ryeot-so-yo]
Bạn có thể cho tôi mượn điện thoại được không? [dang-sin-e-cheon-hoa-ki-rul-bil-li-su-ot-sư-kka-yo]
Đồn công an gần nhất chỗ nào vậy ạ? [ka-chang-ka-kka-un-kyeong-chal-seo-ga-eo-di-e-yo?]
Đại sứ quán chỗ nào vậy ạ? [de-sa-quan-ni-eo-di-e-it-seo-yo?]
Tôi đã bị mất hộ chiếu: [yo-kuon-nưl-i-reo-beo-ryeot-so-yo]
Tôi làm mất toàn bộ ví tiền: [chi-gap-pưl-i-reo-beo-ryeot-so-yo]